
Cách Tính Mức Phí
Tham khảo thông lệ quốc tế, Bộ Giao thông Vận tải nhận thấy người dân thường sẵn sàng chi trả mức phí tương đương 50-70% lợi ích thu được khi sử dụng cao tốc. Vì vậy, Bộ đề xuất mức phí từ 1.300 đến 5.200 đồng cho mỗi km đối với từng nhóm xe, tương đương 70% lợi ích đạt được khi sử dụng cao tốc.
Mức phí cụ thể như sau (đơn vị: đồng/km):
Nhóm Phương Tiện | Mức Phí |
---|---|
Xe dưới 12 chỗ, xe tải dưới 2 tấn, xe buýt công cộng | 1.300 |
Xe từ 12 đến 30 chỗ, xe tải từ 2 đến dưới 4 tấn | 1.950 |
Xe từ 31 chỗ trở lên, xe tải từ 4 đến dưới 10 tấn | 2.600 |
Xe tải từ 10 đến dưới 18 tấn, xe container dưới 40 feet | 3.250 |
Xe tải từ 18 tấn trở lên, xe container từ 40 feet trở lên | 5.200 |
So Sánh Với Dự Án BOT
Nếu so sánh, mức phí cao tốc do nhà nước đầu tư thấp hơn phí của doanh nghiệp BOT. Trong số dự án do nhà nước đầu tư, các tuyến như Cao Bồ – Mai Sơn, Mai Sơn – quốc lộ 45, quốc lộ 45 – Nghi Sơn, Nghi Sơn – Diễn Châu, Vĩnh Hảo – Phan Thiết và Mỹ Thuận – Cần Thơ có quy mô, tiêu chuẩn tương đương cao tốc do doanh nghiệp BOT đầu tư như Diễn Châu – Bãi Vọt, Nha Trang – Cam Lâm, Cam Lâm – Vĩnh Hảo. Mức phí các dự án BOT đang áp dụng từ 1.700 đến 6.400 đồng/km.
Tác Động Xã Hội
Theo Bộ Giao thông Vận tải, người dân và doanh nghiệp sẽ mất thêm chi phí khi sử dụng cao tốc. Tuy nhiên, họ được thụ hưởng những giá trị và dịch vụ chất lượng, tiết kiệm chi phí nhiên liệu, thời gian, tăng hiệu quả kinh doanh. Nếu không chạy cao tốc, người tham gia giao thông có quyền di chuyển trên các quốc lộ chạy song song. Việc thu phí sử dụng cao tốc do nhà nước đầu tư, quản lý và khai thác không gây ra tình trạng “phí chồng phí”.
Mức phí so sánh cụ thể như sau (đơn vị đồng/km):
Nhóm xe | Cao tốc do nhà nước đầu tư | Diễn Châu – Bãi Vọt | Nha Trang – Cam Lâm | Cam Lâm – Vĩnh Hảo |
1. Xe dưới 12 chỗ, xe tải dưới 2 tấn, xe buýt vận tải hành khách công cộng | 1.300 | 1.700 | 1.669 | 1.669 |
2. Xe từ 12 đến 30 chỗ, xe tải từ 2 đến dưới 4 tấn | 1.950 | 2.210 | 2.160 | 2.160 |
3. Xe từ 31 chỗ trở lên, xe tải từ 4 đến dưới 10 tấn | 2.600 | 2.890 | 2.837 | 2.837 |
4. Xe tải từ 10 đến dưới 18 tấn, xe container dưới 40 feet | 3.250 | 4.590 | 4.506 | 4.506 |
5.Xe tải từ 18 tấn trở lên, xe container từ 40 feet trở lên | 5.200 | 6.460 | 6.342 | 6.342 |
Bộ Giao thông Vận tải đề xuất mức phí cao tốc do nhà nước đầu tư từ 1.300 đến 5.200 đồng/km, dựa trên lợi ích tiết kiệm chi phí và thời gian cho người sử dụng.